Tin tức

Chu kỳ đăng kiểm xe tải theo quy định mới nhất 2023

06/04/2023 15:53

Chủ xe cần định kỳ cập nhật các thông tin, quy định mới nhất từ Bộ Giao Thông Vận Tải để đưa xe đi đăng kiểm đúng hạn. Dưới đây hãy cùng JAC Tây Nguyên cập nhất các thông tin chu kỳ đăng kiểm mới nhất năm 2023.

Chính thức miễn đăng kiểm cho xe tải mới mua lần đầu kể từ 22/3/2023

Thông tư 02/2023/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 16/2021 quy định kể từ ngày 22/3/2023 sẽ miễn đăng kiểm lần đầu đối với các dòng ô tô mới mua, chưa qua sử dụng, bao gồm cả xe tải. Như vậy, theo quy định của Bộ Giao thông Vận tải, sau khi đăng ký xe, chủ xe không cần đưa xe tới Trung tâm đăng kiểm. Thay vào đó, chủ xe chỉ cần mang theo giấy đăng ký là đủ điều kiện lập hồ sơ phương tiện, được cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, cấp tem kiểm định, nộp phí sử dụng đường bộ là hoàn tất quy trình.

Quy định chu kỳ đăng kiểm xe tải

Đối tượng 1: Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến dưới 7 năm:

- Thời hạn đăng kiểm lần đầu được quy định là 24 tháng.

- Sau khi đăng kiểm lần đầu, các chu kỳ đăng kiểm định kỳ tiếp theo là 12 tháng.

Đối tượng 2: Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo sản xuất trên 7 năm:

- Thời hạn đăng kiểm lần đầu là 24 tháng

- Sau khi đăng kiểm lần đầu thì định kỳ mỗi 06 tháng chủ xe cần mang phương tiện đi đăng kiểm

Đối tượng 3: Xe rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất đến dưới 12 năm:

- Thời hạn đăng kiểm lần đầu là 24 tháng.

- Sau khi đăng kiểm lần đầu, các chu kỳ tiếp theo là 12 tháng.

Đối tượng 4: Xe rơ moóc, sơmi rơ moóc sản xuất trên 12 năm:

- Thời hạn đăng kiểm lần đầu là 24 tháng.

- Các chu kỳ đăng kiểm tiếp theo là 6 tháng.

Đối tượng 5: Các loại ô tô tải, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc đã qua cải tạo, thay đổi kết cấu, thông số, đặc tính kỹ thuật của một phần hoặc toàn bộ tổng thành cơ giới của xe cơ giới:

- Thời hạn đăng kiểm lần đầu là 12 tháng.

- Các chu kỳ đăng kiểm tiếp theo là 6 tháng.

Chuẩn bị hồ sơ để thực hiện chu kỳ đăng kiểm xe tải lần đầu

Khi đưa xe tải đi đăng kiểm, chủ xe cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm: 

  • 3 bản CMND/CCCD của chủ xe photo (Đem theo bản chính)
  • 3 bản hộ khẩu chủ xe photo (Đem theo bản chính)
  • Tờ khai công an về đăng ký xe 2 bản chính theo mẫu quy định
  • Giấy tờ xe bộ gốc (hóa đơn VAT, giấy xuất xưởng, kiểm định, chứng nhận môi trường)
  • Cà số khung, số máy, tờ khai thuế trước bạ (Theo mẫu quy định)
  • 1 bản chính bảo hiểm trách nhiệm dân sự. 

Khi đến Trung tâm đăng kiểm, chủ xe cần nộp hồ sơ kèm với các giấy tờ:

  • Bản chính đăng ký xe hoặc một trong các loại giấy tờ còn hiệu lực sau: bản sao đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ tài sản, bản sao đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính, giấy hẹn cấp đăng ký xe.
  • Giấy tờ chứng minh nguồn gốc phương tiện (đối với phương tiện kiểm tra để lập Hồ sơ phương tiện) gồm 1 trong các loại giấy tờ sau: Bản sao phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe tải sản xuất, lắp ráp trong nước; Bản sao có chứng thực quyết định tịch thu bán đấu giá của cấp có thẩm quyền đối với xe tịch thu bán đấu giá; Bản sao có chứng thực quyết định thanh lý đối với xe của lực lượng quốc phòng, công an; Bản sao có chứng thực quyết định bán xe dự trữ quốc gia.
  • Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cải tạo (đối với xe mới thực hiện cải tạo).
  • Bản chính giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe còn hiệu lực. 

Xem thêm: Cập nhật chính sách đăng kiểm mới nhất 2023: Miễn kiểm định xe cơ giới lần đầu, tăng chu kỳ kiểm định xe đang chạy

Thủ tục cần thực hiện để hoàn thành chu kỳ đăng kiểm xe tải

Để hoàn tất quy trình đăng kiểm xe tải, chủ xe cần thực hiện các bước dưới đây:

- Nộp hồ sơ: Chủ xe cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm đăng ký xe, đăng kiểm cũ (nếu đăng kiểm lần thứ 2 trở đi), bảo hiểm trách nhiệm dân sự (có thể mua bảo hiểm tại quầy trung tâm đăng kiểm). 

- Đóng phí: Sau đó chủ xe cần viết tờ khai và đóng phí bao gồm phí kiểm định xe cơ giới và lệ phí cấp chứng nhận.

- Chờ kiểm tra xe: Nếu xe đạt chuẩn thì quy trình đăng kiểm sẽ rất nhanh chóng, thời gian chỉ khoảng 5-10 phút là hoàn thành. Trong trường hợp xe có vấn đề không đạt yêu cầu, nhân viên đăng kiểm sẽ đọc biển số để chủ xe đi sửa rồi quay lại sau. Vì vậy, để thuận lợi hoàn tất chu kỳ đăng kiểm xe tải, chủ phương tiện nên đưa xe đi kiểm tra, bảo dưỡng trước đó. 

- Đóng phí bảo trì đường bộ: Nếu xe đạt tiêu chuẩn đăng kiểm, nhân viên theo thứ tự sẽ đọc biển số để lái xe đi đóng phí bảo trì đường bộ.

- Dán tem đăng kiểm mới: Khi đã hoàn tất quy trình, tài xế ra xe chờ dán tem đăng kiểm mới, nhận hồ sơ và ra về. 

Chi phí đăng kiểm áp dụng với các dòng xe tải chở hàng

STT

Loại phương tiện

Phí kiểm định xe cơ giới

Lệ phí cấp chứng nhận

Tổng tiền

1

Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng

560.000

50.000

610.000

2

Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo

350.000

50.000

400.000

3

Ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn

320.000

50.000

370.000

4

Ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn

280.000

50.000

330.000

5

Máy kéo bông sen, công nông và các loại vận chuyển tương tự

180.000

50.000

230.000

6

Rơ moóc và sơ mi rơ moóc

180.000

50.000

230.000

7

Kiểm định tạm thời (tính theo % giá trị phí của xe tương tự)

100%

70%

 

Phí bảo trì đường bộ với xe tải

Ngoài khoản phí đăng kiểm, chủ xe còn cần đóng phí bảo trì đường bộ. Dưới đây là biểu mẫu mà chủ xe có thể tham khảo:

STT

Loại phương tiện chịu phí

Mức thu (nghìn đồng)

1 tháng

3 tháng

6 tháng

12 tháng

18 tháng

24 tháng

30 tháng

1

Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg

720

2.160

4.320

8.640

12.610

16.590

20.260

2

Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg

1.040

3.120

6.240

12.480

18.220

23.960

29.270

3

Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên

1.430

4.290

8.580

17.160

25.050

32.950

40.240


Trên đây là các thông tin về chu kỳ đăng kiểm xe tải mà JAC Tây Nguyên muốn cung cấp đến quý khách hàng. Để được tư vấn chi tiết, giải đáp thắc mắc cũng như báo giá các dòng xe tải chất lượng, quý khách hàng hãy liên hệ 091 974 28 82 ngay hôm nay.

Bài viết liên quan